BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: 33 /2011/TT-BGDĐT
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 08
tháng 8 năm 2011
|
THÔNG TƯ
Ban hành
Chương trình bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên
giáo dục thường xuyên
Căn cứ Luật Giáo dục ngày
14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày
25 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP
ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP
ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ vào Biên bản họp thẩm định
ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng thẩm định Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục,
Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo Quyết định:
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 9 năm
2011. Những quy định trái với Thông tư này bị bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản
lý cơ sở giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào
tạo; Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo, Thủ trưởng các cơ sở tham gia thực
hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên giáo dục thường xuyên chịu trách nhiệm thi
hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- VP Chính phủ;
- Hội đồng quốc gia
Giáo dục;
- Ban Tuyên giáo Trung
ương;
- Ủy ban VHGDTTNNĐ của
Quốc hội;
- Các
Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục kiểm tra VBQPPL
(Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ GD&ĐT;
- Lưu: VT, Cục
NGCBQLGD, Vụ PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|

|
Độc lập – Tự do –
Hạnh phúc
|
CHƯƠNG
TRÌNH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2011/TT-
BGDĐT
ngày 08 tháng 8 năm 2011của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC ĐÍCH
Chương trình bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên là căn cứ của việc quản lý,
chỉ đạo, tổ chức, biên soạn tài liệu phục vụ công tác bồi dưỡng, tự bồi dưỡng
nhằm nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của giáo viên giáo dục thường
xuyên, nâng cao mức độ đáp ứng của giáo viên giáo dục thường xuyên với yêu cầu
phát triển giáo dục thường xuyên và yêu cầu về nghề nghiệp đối với giáo viên
giáo dục thường xuyên.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Chương trình bồi
dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên áp dụng cho tất cả cán bộ
quản lý cơ sở giáo dục, giáo viên (sau đây gọi chung là giáo viên) đang giảng
dạy tại các cơ sở giáo dục thường xuyên trong phạm vi toàn quốc; các tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện đào tạo, bồi dưỡng giáo viên giáo dục thường xuyên.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc
a)
Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ năm học đối với giáo dục
thường xuyên áp dụng trong cả nước (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 1): Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về
đường lối, chính sách phát triển giáo dục thường xuyên, chương trình, sách giáo
khoa, tài liệu, kiến thức các môn học, hoạt động giáo dục thuộc chương trình
giáo dục thường xuyên.
b) Nội dung bồi dưỡng đáp ứng yêu
cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục thường xuyên theo từng thời kỳ của mỗi
địa phương (sau đây gọi là nội dung bồi dưỡng 2): Sở giáo dục và đào tạo quy
định cụ thể theo từng năm học các nội dung bồi dưỡng về phát triển giáo dục thường
xuyên của địa phương, thực hiện chương trình, sách giáo khoa, tài liệu, kiến
thức giáo dục địa phương; phối hợp với các dự án (nếu có) qui định nội dung bồi
dưỡng theo kế hoạch của các dự án.
2. Khối kiến thức tự chọn
Khối kiến thức tự chọn (sau đây
gọi là nội dung bồi dưỡng 3): bao gồm các mô đun bồi dưỡng nhằm phát triển năng
lực nghề nghiệp của giáo viên giáo dục thường xuyên như sau:
Yêu cầu chuẩn nghề nghiệp cần bồi dưỡng
|
Mã
mô đun
|
Tên mô đun
|
Mục tiêu
bồi dưỡng
|
Thời gian
tự học
(tiết)
|
Thời gian học
tập trung
(tiết)
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
I. Nâng cao năng
lực hiểu biết về giáo dục thường xuyên và đối tượng của giáo dục thường xuyên
|
GDTX
1
|
Giáo dục thường
xuyên (GDTX) trong hệ thống giáo dục quốc dân
|
Phân biệt khái
niệm GDTX với các khái niệm có liên quan, trên cơ sở đó nắm được sơ lược sự
phát triển của GDTX ở Việt Nam;
Phân tích được vai
trò của GDTX trong xây dựng xã hội học tập ở Việt Nam;
Phân tích được
những định hướng về phát triển GDTX đến năm 2020
|
12
|
3
|
|
GDTX
2
|
Sự hình thành và
phát triển các mô hình cơ sở giáo dục thường xuyên ở Việt Nam
|
Mô tả được sự hình
thành và phát triển của các mô hình cơ sở GDTX; đánh giá được những ưu và hạn
chế của mô hình các cơ sở GDTX hiện nay;
Phân tích được
những yêu cầu cần hoàn thiện mô hình các cơ sở GDTX nhằm đáp ứng yêu cầu phát
triển của GDTX đến năm 2020
|
10
|
5
|
|
GDTX
3
|
Đặc điểm của đối
tượng học viên giáo dục thường xuyên
|
Nắm vững các đối
tượng học viên tương ứng với các chương trình GDTX;
Phân tích được đặc
điểm của các nhóm đối tượng học viên GDTX
|
8
|
3
|
4
|
GDTX
4
|
Hoạt động học tập
của học viên người lớn
|
Xác định được các
đặc điểm của học viên người lớn;
Mô tả được các đặc
điểm và phong cách học tập điển hình của học viên người lớn
|
8
|
3
|
4
|
|
GDTX 5
|
Giáo dục thường xuyên và phát triển cộng đồng
|
Trình bày được khái niệm “Cộng đồng” và lý giải vì sao giáo viên GDTX
cần có sự am hiểu về cộng đồng;
Phân tích được tác động qua lại giữa cộng đồng và GDTX.
|
13
|
1
|
1
|
II. Nâng cao năng
lực hiểu biết về cộng đồng và xây dựng môi trường học tập
|
GDTX 6
|
Phương pháp, kĩ thuật
để xác định vấn đề của cộng đồng và nhu cầu của người học
|
Lý giải được sự cần thiết phải nắm vững vấn đề của cộng đồng và nhu
cầu của người học trong GDTX;
Sử dụng được các
phương pháp, kĩ thuật để xác định vấn đề của cộng đồng và nhu cầu của người
học phục vụ xây dựng chương trình, tổ chức dạy học đáp ứng nhu cầu của cộng
đồng và cá nhân người học
|
8
|
2
|
4
|
GDTX 7
|
Kĩ năng làm việc
với cộng đồng
|
Xác định được lý
do và sự cần thiết của làm việc với cộng đồng
Phân tích và thực
hành được các kỹ năng cơ bản trong làm việc với cộng đồng
|
8
|
2
|
3
|
GDTX 8
|
Xây dựng môi
trường học tập cho học viên GDTX
|
Phân tích được
khái niệm môi trường học tập và phân biệt được các loại môi trường học tập
của học viên GDTX;
Thực hành được các
biện pháp xây dựng môi trường học tập cho học viên GDTX
|
6
|
3
|
6
|
III. Nâng cao năng
lực hướng dẫn, tư vấn
|
GDTX 9
|
Hướng dẫn, tư vấn
cho học viên GDTX
|
Có kĩ năng hướng
dẫn, tư vấn về các lĩnh vực học tập, giáo dục, nghề nghiệp cũng như các vấn
đề riêng tư cho học viên GDTX.
|
8
|
2
|
5
|
GDTX 10
|
Hướng dẫn, tư vấn
cho đồng nghiệp
|
Giải thích được vì
sao giáo viên GDTX cần có kĩ năng hướng dẫn, tư vấn cho đồng nghiệp?
Biết cách hướng
dẫn, tư vấn cho đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp
|
8
|
3
|
4
|
IV. Nâng cao năng lực chăm sóc/ hỗ trợ tâm lí học viên GDTX
|
GDTX 11
|
Chăm sóc, hỗ trợ tâm lí học viên GDTX
|
Xác định được các
trường hợp cần chăm sóc, hỗ trợ tâm lí đối với học viên GDTX;
Vận dụng được các
phương pháp, kĩ thuật chăm sóc, hỗ trợ tâm lí trong chăm sóc, hỗ trợ tâm lí
học viên GDTX.
|
8
|
2
|
5
|
GDTX 12
|
Khắc phục rào cản
học tập cho học viên GDTX
|
Xác định được các
đối tượng học viên gặp khó khăn trong học tập, các loại rào cản học tập đối
với từng loại đối tượng;
Thực hành được các
biện pháp khắc phục rào cản học tập cho học viên
|
8
|
3
|
4
|
V. Nâng cao năng
lực lập kế hoạch dạy học
|
GDTX 13
|
Xác định mục tiêu dạy học
|
Phân tích được khái niệm mục tiêu dạy học;
Xác định được mức độ, yêu cầu kiến thức, kĩ
năng, thái độ cụ thể mà học viên cần và có thể đạt được sau mỗi nội dung,
chuyên đề phù hợp với đối tượng người học.
Viết được mục tiêu dạy học đúng kĩ thuật
|
10
|
2
|
3
|
GDTX 14
|
Lập kế hoạch dạy học theo hướng dạy học tích cực
|
Phân tích được nội dung, yêu cầu của kế hoạch dạy học;
Thiết kế được kế hoạch dạy học một bài học cụ thể theo hướng dạy học phát
huy tính tích cực của người học.
|
10
|
2
|
3
|
|
GDTX 15
|
Khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng
|
Nêu được tầm quan trọng
của việc khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài giảng;
Thực hành được các kĩ
thuật tìm hiểu kinh nghiệm của học viên và các biện pháp tìm kiếm, khai thác, xử lí thông tin phục vụ bài
giảng.
|
10
|
|
5
|
VI. Nâng cao năng lực sử
dụng các phương pháp dạy học tích cực
|
GDTX 16
|
Đổi mới phương pháp dạy học trong Giáo dục
thường xuyên
|
Phân tích được quan niệm về đổi mới PPDH và những
khó khăn, thuận lợi khi thực hiện đổi mới phương pháp dạy học trong GDTX.
Trình bày được xu thế
đổi mới phương pháp dạy học hiện nay nói chung và trong giáo dục thường xuyên
nói riêng.
|
9
|
1
|
5
|
GDTX 17
|
Một số phương pháp dạy
học tích cực phù hợp với giáo dục thường xuyên
|
Mô tả được cách thức thực hiện một số PPDH
tích cực phù hợp với GDTX;
Thực hành dạy học bằng
phương pháp dạy học tích cực đối với từng bài dạy cụ thể
|
9
|
1
|
5
|
VII. Tăng cường năng lực sử dụng thiết bị dạy học
và ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
|
GDTX 18
|
Khai thác, ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ
đổi mới phương pháp dạy học
|
Có kĩ năng sử dụng một số phương tiện công nghệ
thông tin để nâng cao hiệu quả dạy học; Có
biện pháp để nâng cao hiệu quả dạy học nhờ sự hỗ trợ của công nghệ thông tin;
|
9
|
1
|
5
|
GDTX 19
|
Thiết bị dạy học trong các cơ sở giáo dục
thường xuyên,
|
Hiểu được vài trò của thiết bị dạy học trong dạy học và đổi mới phương pháp dạy học; Phân tích được
thực trạng sử dụng thiết bị dạy học ở các cơ sở giáo dục thường xuyên và biết
cách đánh giá năng lực sử dụng, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và
khai thác, sử dụng thiết bị dạy học hiện đại.
|
12
|
1
|
2
|
GDTX 20
|
Khai thác, sử dụng, bảo quản, sửa chữa và tự
tạo thiết bị dạy học

|
Nắm vững danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
các môn theo quy định; biết cách khai thác và sử dụng các thiết bị dạy học có
hiệu quả (bảng, vật thật, các thiết bị thí nghiệm, mô hình vật chất, tranh,
ảnh, bản vẽ, SGK, sách tham khảo, máy vi tính, phim đèn chiếu, phim video,
VCD, DVD, băng hình, ...), vận dụng vào bộ môn; Biết cách sửa chữa những hư hỏng nhẹ của thiết bị dạy học; biết
tự làm một số thiết bị dạy học đơn giản từ những vật liệu dễ kiếm, chi phí
thấp.
|
10
|
1
|
4
|
GDTX 21
|
Thiết kế giáo án điện tử và
sử dụng phần mềm dạy học
|
Hiểu được các khái niệm: giáo án điện tử, bài
giảng điện tử, phần mềm dạy học;
Phân tích được thực trạng của hoạt động ứng
dụng công nghệ thông tin trong quá trình dạy-học; biết cách thiết kế giáo án điện tử. Sử dụng được một số phần mềm dạy học
đang phổ biến.
|
10
|
1
|
4
|
VIII. Tăng cường
năng lực kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
|
GDTX 22
|
Đổi mới kiểm tra, đánh giá
trong Giáo dục thường xuyên
|
Nắm vững các hình thức kiểm tra; các phương pháp đánh giá kết quả học
tập của học viên và những yêu cầu sư phạm cơ bản, những nguyên tắc, quy trình
trong đánh giá kết quả học tập của học viên;
Phân tích được thực trạng và chủ trương/định hướng đổi mới kiểm tra, đánh
giá kết quả học tập của học viên
|
10
|
2
|
3
|
IX. Tăng cường năng lực làm công tác chủ nhiệm
|
GDTX 23
|
Một số vấn đề về công tác chủ nhiệm
lớp ở các trung tâm giáo dục thường
xuyên
|
Phân tích được vai
trò của công tác chủ nhiệm lớp và người giáo viên chủ nhiệm lớp trong trung
tâm giáo dục thường xuyên; Nêu được những
nội dung cơ bản, cần thiết trong công tác chủ nhiệm lớp trong trung tâm giáo
dục thường xuyên; Liên hệ được thực
trạng về công tác chủ nhiệm lớp tại trung tâm giáo dục thường xuyên nơi công
tác; Đề xuất các phương pháp, hình
thức phù hợp để thực hiện nội dung công tác chủ nhiệm lớp phù hợp với từng
nhóm đối tượng học viên trong trung tâm giáo dục thường xuyên
|
10
|
2
|
3
|
GDTX 24
|
Một số kĩ năng đặc thù của công tác chủ nhiệm lớp ở trung
tâm giáo dục thường xuyên
|
Lập được kế hoạch công tác chủ nhiệm trong năm học, khóa học; Biết
cách tiếp cận, xử lý những mâu thuẫn nảy sinh giữa các học viên trong lớp học
và biết cách giáo dục thuyết phục học viên cá biệt; Biết xây dựng cơ chế phối
hợp và duy trì mối quan hệ với gia đình và các tổ chức xã hội trong công tác
chủ nhiệm;
Biết vận dụng để
thiết kế được các chương trình hành động và tổ chức các hoạt động cộng đồng
phù hợp với các nhóm đối tượng học viên; Biết phân tích, đánh giá và sử dụng
hợp lý kết quả từ công tác chủ nhiệm lớp.
|
10
|
2
|
3
|
X. Nâng cao năng lực tổ chức
thực hiện Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến
thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ
|
GDTX 25
|
Một số vấn đề chung về Chương
trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng,
chuyển giao công
nghệ
|
Hiểu được sự cần
thiết ban hành Chương trình;
Nêu được ý nghĩa, vai trò của
Chương trình đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân;
Nêu
được cấu trúc tổng thể và những nội dung chủ yếu về lĩnh vực kiến thức trong
Chương trình;
Nắm được những yêu cầu cơ bản đối với việc thực hiện Chương trình;
Nêu được những nét
đặc thù của Chương trình (phạm vi, tính chất, đối tượng người học, người dạy,
phương pháp, hình thức tổ chức học tập, v.v...);
|
10
|
1
|
4
|
GDTX 26
|
Mục tiêu, nội dung Chương
trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng,
chuyển giao công nghệ.
|
Trình bày
được những mục tiêu cụ thể của các Chương trình
thành phần của Chương trình Giáo dục thường xuyên đáp ứng yêu cầu của người
học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ;
Nêu khái
quát được những nhóm nội dung cơ bản trong các Chương trình: Chương trình
giáo dục pháp luật; Chương trình giáo dục văn hóa - xã hội; Chương trình giáo
dục bảo vệ môi trường; Chương trình giáo dục bảo vệ sức khỏe.
|
14
|
1
|
|
GDTX 27
|
Một số kĩ năng cần thiết để tổ chức
thực hiện Chương trình giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến
thức, kĩ năng, chuyển giao công nghệ.
|
Biết tổ chức khảo sát nhu cầu học tập của người dân để đề xuất nội
dung, biên soạn tài liệu;
Biên soạn được tài liệu phù hợp với yêu cầu của người học và đặc điểm
vùng miền nhằm thiết thực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương;
Biết lựa
chọn phương pháp tổ chức thực hiện Chương trình giáo
dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển giao
công nghệ phù hợp đối tượng;
Biết lựa chọn hình thức tổ chức thực hiện Chương trình
giáo dục đáp ứng yêu cầu của người học, cập nhật kiến thức, kĩ năng, chuyển
giao công nghệ phù hợp đối tượng.
|
10
|
1
|
4
|
XI. Nâng cao năng
lực hỗ trợ của giáo viên đối với trung tâm học tập cộng đồng
|
GDTX 28
|
Nội dung và kĩ năng tư vấn cho
trung tâm học tập cộng đồng
|
Biết
tổ chức các hình thức tư vấn phù hợp với tình hình thực tiễn của các trung
tâm học tập cộng đồng.
Trình bày được những nội dung cơ bản cần tư vấn cho trung tâm học tập
cộng đồng;
Biết sử dụng hiệu quả các nội dung và phương pháp tư vấn phù hợp với yêu cầu của trung tâm
học tập cộng đồng;
|
12
|
2
|
1
|
GDTX 29
|
Xây dựng nguồn học liệu, phát triển hệ thống thông
tin quản lí duy trì bền vững các trung tâm học tập cộng đồng
|
Hiểu
được tầm quan trọng của nguồn học liệu từ các nguồn khác nhau (trung ương,
địa phương) phục vụ việc tổ chức các hoạt động của trung tâm học tập cộng
đồng;
Biết
thiết lập và sử dụng có hiệu quả hệ thống thông tin quản lý trung tâm học tập
cộng đồng của địa phương;
Nắm
được các nguyên tắc, phương pháp và hình thức để biên soạn học liệu phù hợp
với người học. Thực hành biên soạn học liệu phù hợp địa phương công tác.
|
10
|
2
|
3
|
|
GDTX 30
|
Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ quản lí và giáo viên trung tâm học tập cộng đồng
|
Biết cách điều tra
thực trạng về năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên của trung tâm học tập cộng đồng;
Xác định được nhu
cầu cần tập huấn của cán bộ quản lý, giáo viên trung tâm học tập cộng đồng;
Xác định được các
nội dung cần bồi dưỡng đối với cán bộ quản
lý và giáo viên trung tâm học tập cộng đồng;
Biết thiết kế các
chương trình tập huấn phù hợp nhu cầu của cán bộ, giáo viên trung tâm học tập
cộng đồng;
Có kỹ năng tổ chức các chương trình tập huấn phù hợp
điều kiện thực tế.
|
10
|
1
|
4
|
XII. Nâng cao năng lực hoạt động chính
trị - xã hội
|
GDTX 31
|
Một số kĩ năng cần thiết của giáo viên GDTX để tham
gia các hoạt động chính trị xã hội
|
Trình bày được sự cần thiết phải tham gia hoạt động chính trị -xã hội
đối với giáo viên giáo dục thường xuyên;
Nêu được đặc điểm,
yêu cầu của các hoạt động chính trị/xã hội ở địa phương;
Nêu được một số kỹ
năng cần thiết để tham gia các hoạt động chính trị/xã hội
Vận dụng được kỹ năng cần thiết để tham gia các hoạt động
chính trị/xã hội
Có thái độ tích
cực, và có ý thức trách nhiệm tham gia các hoạt động chính trị/xã hội ở địa
phương.
|
12
|
1
|
2
|
XIII. Nâng cao năng lực tự học, tự nghiên
cứu khoa học
|
GDTX 32
|
Một số vấn đề chung về nghiên cứu khoa học trong giáo dục thường
xuyên.
|
Trình
bày được những nội dung cơ bản của phương pháp nghiên cứu khoa học sư phạm về
giáo dục thường xuyên;
Nêu được một số phương pháp
nghiên cứu khoa học trong giáo dục thường xuyên;
Nắm được quy trình nghiên cứu
khoa học và các bước tiến hành phổ biến khoa học trong giáo dục thường xuyên;
Nêu được thực trạng nghiên cứu
khoa học hiện nay tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, liên hệ với bản
thân về thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu khoa học sư phạm về giáo dục thường
xuyên;
Biết
cách tiếp cận để phát hiện những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn của giáo dục thường xuyên, từ đó đề xuất
được nhiệm vụ nghiên cứu hoặc đưa ra sáng kiến kinh nghiệm thiết thực;
Biết
vận dụng lý luận để đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề nảy sinh từ thực tiễn
của giáo dục thường xuyên bằng một đề
tài khoa học hoặc sáng kiến kinh nghiệm;
Thực hiện được một đề tài nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng/sáng
kiến kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo
dục thường xuyên.
|
8
|
2
|
5
|

GDTX 33
|
Kĩ năng viết báo cáo và phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học/sáng kiến
kinh nghiệm
|
Nắm
được quy trình xây dựng, trình bày báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học/sáng kiến
kinh nghiệm;
Biết tổ chức và thực hiện phổ biến kết quả nghiên cứu khoa học/sáng
kiến kinh nghiệm về giáo dục thường xuyên;
Biết
hợp tác, chia sẻ với đồng nghiệp trong nghiên cứu và phổ biến ứng dụng kết
quả nghiên cứu vào thực tiễn giáo dục thường xuyên.
|
8
|
2
|
5
|
GDTX 34
|
Tự học, tự bồi
dưỡng đối với giáo viên giáo dục thường xuyên
|
Trình bày được một
số vấn đề lý luận về tự học, tự bồi dưỡng;
Nêu
được thực trạng của công tác tự học, tự bồi dưỡng ở các cơ sở giáo dục thường xuyên;Liên hệ, đề xuất
được các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác tự học, tự bồi
dưỡng đối với giáo viên giáo
dục thường xuyên;
Lập được kế hoạch tự học, tự bồi dưỡng cho
bản thân phù hợp với nhiệm vụ được giao.
|
10
|
1
|
4
|
XIV. Phát triển
năng lực tổ chức các hoạt động giáo dục
|
GDTX 35
|
Giáo dục vì sự phát triển bền vững trong giáo dục thường xuyên
|
Phân tích được các
khái niệm cơ bản như: phát triển bền vững; giáo dục vì sự phát triển bền
vững.
Mô tả các nội dung
của giáo dục vì sự phát triển bền vững và con đường thực hiện giáo dục vì sự
phát triển bền vững ở giáo dục thường xuyên
Thực hành các nội
dung giáo dục vì sự phát triển bền vững ở các cơ sở giáo dục thường xuyên.
|
10
|
1
|
4
|

GDTX 36
|
Giáo dục hòa nhập
trong giáo dục thường xuyên
|
Phân tích được các
khái niệm cơ bản của giáo dục hòa nhập và phân tích các yếu tố của giáo dục
hòa nhập trong giáo dục thường xuyên;
Xác định được các
hình thức và nội dung giáo dục hòa nhập với các đối tượng của giáo dục hòa
nhập ở cơ sở giáo dục thường xuyên
|
10
|
1
|
4
|
IV. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH
1. Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên được hướng dẫn, bổ sung hằng năm.
a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng
dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.
b) Sở giáo dục và đào tạo hướng
dẫn nội dung bồi dưỡng 2.
2. Thời lượng thực hiện từng nội
dung bồi dưỡng:
a) Mỗi giáo viên giáo dục thường
xuyên thực hiện chương trình bồi dưỡng 120 tiết/năm học.
- Nội dung bồi dưỡng 1: khoảng 30
tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 2: khoảng 30
tiết/năm học;
- Nội dung bồi dưỡng 3: khoảng 60
tiết/năm học.
b) Các cấp quản lý giáo dục có
thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay
đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/ năm
học).
c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3, giáo
viên tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy
định của sở giáo dục và đào tạo về thời lượng thực hiện khối kiến thức này
trong từng năm học.
3. Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên được thực hiện trong năm học và thời gian
bồi dưỡng hè hằng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và của cá
nhân giáo viên. Các trung tâm giáo dục thường xuyên là đơn vị nòng cốt trong
việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ
chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trung tâm hoặc cụm trung tâm
giáo dục thường xuyên. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo
viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên.
4. Tài liệu học tập để giáo viên thực
hiện chương trình bồi dưỡng:
a) Chương trình bồi dưỡng thường
xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
c) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo;
d) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của sở giáo dục và đào tạo, của các đề tài, dự án;
đ) Các tài liệu phục vụ nội dung
bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Việc đánh giá thực hiện Chương
trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên giáo dục thường xuyên của các địa phương
và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên được thực hiện hàng
năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Vinh Hiển
|